Nội dung môn Hoá có nhiều kiến thức quan trọng làm nền tảng cho quá trình học tập cấp 3. Trong đó, phần tính theo công thức hóa học là kiến thức được sử dụng phổ biến. Vì vậy, các em cần nắm rõ lý thuyết cũng như cách tính để làm bài tốt. Marathon Education sẽ chia sẻ cùng các em nội dung này chi tiết trong bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Các Bài Toán Tính Theo Phương Trình Hóa Học
Phần nội dung này sẽ giúp các em hiểu hơn về cách tính theo công thức hóa học, bao gồm định nghĩa và cách tính được Team Marathon Education tổng hợp và biên soạn dễ hiểu, rõ ràng.
Công thức hóa học của một hợp chất giúp xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên chất đó.
Ngược lại, khi biết được thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố tạo nên chất đó sẽ giúp xác định được được chất đó là chất gì.
>>> Xem thêm: Cách Lập Công Thức Hóa Học Nhanh Và Chính Xác Nhất
Cách giải:
\begin{aligned} &\%m_A = \frac{m_A}{m_{HC}}.100\%\\ &\%m_{A'}= 100\%-\%m_A-\%m_{A''}... \end{aligned}
Ví dụ: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3
Bài giải:
– Tính khối lượng mol: MCaCO3 = 40 + 12 + (16 x 3) = 100 (gam)
– Thành phần % về khối lượng các nguyên tố:
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} \%Ca = \frac{40}{100} . 100\% = 40\%\\ \%C = \frac{12}{100} . 100\% = 12\%\\ \%O = \frac{3.16}{100} . 100\% = 48\% \end{array}
Như vậy, ta có thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất CaCO3 lần lượt là: Ca 40%, C 12%, O 48%.
Cách giải:
Ví dụ: Hợp chất A phần % theo khối lượng của các nguyên tố được phân tích như sau: 40% Cu; 20% S và 40% O. Tìm CTHH của A, biết khối lượng mol của A là 160 g/mol.
Bài giải:
Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} m_{Cu} = \frac{40.160}{100} =64g\\ m_S = \frac{20.160}{100} = 32g\\ m_O = 160-64-32=64g \end{array}
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} n_{Cu} = \frac{64}{64} = 1\ (mol)\\ n_S = \frac{32}{32} = 1\ (mol)\\ n_O = \frac{64}{16}=4\ (mol) \end{array}
→ Kết luận: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
→ Công thức hóa học là CuSO4.
Cách giải:
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3.
Bài giải:
\def\arraystretch{1.5} \begin{array}{c} n_{Fe}=\frac{7}{56} \ (mol)\\ n_O=\frac{3}{16}\ (mol)\\ \to n_{Fe}:n_O=x:y=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=\frac{2}{3} \end{array}
→ Fe2O3
Dưới đây là 3 dạng bài toán tính theo công thức hoá học.
Bài tập số 2 trang 71: Hãy tìm CTHH của các hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
Bài giải:
\begin{aligned} &1.\ \%Cl=60,68\%\\ &m_{Cl}=\frac{58,5.60,8}{100}=35,5\ (g)\\ &n_{Cl}=\frac{35,5}{35,5}=1 \ (mol)\\ &m_{Na} = 58,5 - 35,5 = 23\ (g)\\ &n_{Na}=\frac{23}{23}=1 \ (mol)\\ &\text{Vậy CTHH hợp chất A: NaCl} \end{aligned}
mNa = 46 (g), mC = 12 (g), mO = 48 (g)
nNa = 2 (mol), nC = 1 (mol), nO = 3 (mol)
CTHH hợp chất B: Na2CO3
Bài tập 4 trang 71 SGK: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm CTHH của oxit đồng nói trên.
Bài giải:
Ta có:
\begin{aligned} &m_{Cu}=\frac{80.80}{100}=64 \ (g) \\ &n_{Cu}= \frac{64}{64}=1\ (mol) \\ &m_O=\frac{20.80}{100}=16\ (g)\\ &n_{O}= \frac{16}{16}=1\ (mol) \\ &\text{Vậy CTHH là: CuO} \end{aligned}
Bài tập số 5 trang 71 SGK: Hãy tìm CTHH của khí A.
Bài giải:
\begin{aligned} &\text{Khối lượng mol khí A: }\\ &d_{A/H2} = 17\\ &m_A = 17.2 = 34\ (g)\\ &\text{Khối lượng nguyên tố có trong mỗi mol khí A:}\\ &m_H = \frac{34 . 5,88}{100} = 2\ (g)\\ &m_S = 34 - 2 = 32\ (g)\\ &\text{Số mol nguyên tử trong 1 mol khí A:}\\ &n_H = \frac{2}{1} = 2\ (mol)\\ &n_S = \frac{32}{32} = 1\ (mol)\\ &\text{Vậy CTHH khí A: }H_2S \end{aligned}
Các lớp học online livestream Toán – Lý – Hóa 10 – 11 – 12 tại Marathon Education nhận được sự quan tâm đông đảo của quý học sinh và phụ huynh trên toàn quốc. Nền tảng này giúp các em có cơ hội học tập chủ động hơn.
Ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn được đảm bảo về mặt đường truyền chống giật/ lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất. Các em còn được tương tác trực tiếp với thầy cô nhờ nền tảng học livestream trực tiếp, mô phỏng lớp học offline.
Marathon Education có đội ngũ giảng viên chất lượng hàng đầu thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi tại Việt Nam. Các thầy cô giáo đều có bằng cấp từ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục.
Ngoài ra, Marathon còn có đội ngũ Cố vấn học tập chuyên môn theo sát quá trình học tập mỗi ngày và hỗ trợ các em giải đáp những thắc mắc và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.
Khi tham gia các lớp học của Marathon Education, các em sẽ nhận ngay sổ tay học tập Toán – Lý – Hóa “siêu chất”. Bộ tài liệu tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chỉn chu, kỹ lưỡng, giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.
Các em hãy nhanh tay đăng ký học Toán – Lý – Hoá lớp 10 – 11 – 12 tại Marathon Education ngay hôm nay, trước ngày 15/02/2022 để có cơ hội nhận được khuyến mãi lên đến 39%.
Kiến thức về tính theo công thức hóa học sẽ giúp các em làm bài tập nhanh chóng và tự tin hơn khi làm bài tập môn Hoá. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm nhiều mẹo hay, kiến thức Toán – Lý – Hóa khác tại website của Marathon Education. Chúc các em học tập thành công!