Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 12 cần ghi nhớ

Lê Kiên - 21/03/2022

Ngữ pháp tiếng anh lớp 12 là một trong những kiến thức phức tạp và khó nhớ đối với nhiều học sinh nhưng nếu các em biết cách hệ thống hóa lại những kiến thức đó thì việc ôn tập sẽ trở nên dễ dàng hơn. Bài viết này sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 12 quan trọng nhất để các em tham khảo.

Tổng hợp các thì trong tiếng anh

  • Hiện tại đơn: S+V (nguyên mẫu)
  • Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V_ing
  • Hiện tại hoàn thành: S + have/has + PII
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V_ing
  • Quá khứ đơn: S+V (quá khứ)
  • Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V_ing
  • Quá khứ hoàn thành: S + had + PII
  •  Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been + V_ing
  • Tương lai đơn: S + will + V (nguyên mẫu)
  • Tương lai tiếp diễn: S + will be + V_ing
  • Tương lai hoàn thành: S + will have + PII
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V_ing

Các loại câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1: 

  • If + S + V, S + will/may/can + V-inf
  • Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
  • If it rains, I will not go to school tomorrow.

Câu điều kiện loại 2: 

  • If + S + V-ed, S + would/might/could + V-inf
  • Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại.
  • If I were you, I would buy this car.

Câu điều kiện loại 3:

  • If + S + had + PII, S + would/might/could + have + PII
  • Diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
  • If I had studied the lessons, I could have passed the exam.

Cấu trúc so sánh

So sánh lặp với danh từ

  • MORE AND MORE + N
  • FEWER AND FEWER + N/ LESS AND LESS + N

So sánh lặp với tính từ

  • TT ngắn: S + be +adj-er and adj-er
  • TT dài: S + be + more and more + adj

             S + be + less and less + adj

So sánh lặp với trạng từ

  • Trạng từ ngắn: S + V + adv-er and adv-er
  • Trạng từ dài: S + V + more and more + adv

                                   S + V + less and less + adv

Cách dùng mạo từ a/ an/ the 

Mạo từ bất định (a/ an):

  • a: Đứng trước danh từ đếm được, số ít và danh từ đó phải có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm (a notebook, a computer,…).
  • an: Đứng trước danh từ đếm được số ít và danh từ đó có phiên âm bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o, u hoặc bắt đầu bằng phụ âm nhưng phiên âm bắt đầu bằng nguyên âm (an apple, an hour,…).

Mạo từ xác định (the): 

  • Đứng trước danh từ xác định đã được nhắc ở phía trước (người nghe đã biết đến đối tượng người nói nhắc đến).
  • Đứng trước một danh từ mà sau danh từ đó có một mệnh đề/cụm từ làm rõ nghĩa đi kèm.
  • Đứng trước các danh từ chỉ người/ vật chỉ có duy nhất.
  • Đứng trước một tính từ để chỉ một cộng đồng người.
  • Đứng trước danh từ riêng chỉ họ ở dạng số nhiều để nói đến cả gia đình/ vợ chồng.
  • Sử dụng trong cấu trúc chỉ địa điểm, nơi chốn, hay phương hướng.
  • Sử dụng trước các danh từ chỉ nhạc cụ.
  • Sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất.

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là thành phần của câu, được sử dụng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Bài viết này đã tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 12 quan trọng nhất mà các em cần nắm vững. Hy vọng qua bài viết, các em có thể chuẩn bị tốt nhất cho môn tiếng anh trong kỳ thi quan trọng sắp tới của mình. Chúc các em ôn tập tốt.

Nguồn tham khảo: vndoc.com

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM