Chỉ Số EQ Là Gì? IQ Và EQ Có Gì Khác Biệt?

Lê Kiên - 01/12/2022

Một số chuyên gia cho rằng EQ được học tập và rèn luyện. Bên cạnh đó không ít người tin chỉ số EQ là khả năng bẩm sinh. Vậy EQ là gì? Ý nghĩa của chỉ số này và có gì khác biệt với IQ, cùng TopOnSeek tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Test nhanh EQ tại đây: Test EQ – 10 Câu Hỏi Test EQ Online Miễn Phí Có Đáp Án [2022]

>>Xem thêm:

Chỉ số EQ là gì?

EQ là viết tắt của Emotional Quotient, nghĩa là chỉ số cảm xúc hoặc trí tuệ cảm xúc. Chỉ số này thể hiện khả năng nhận biết và kiểm soát cảm xúc cá nhân của một người. Người có chỉ số EQ cao có thể bình tĩnh xử lý nhiều tình huống và chịu được áp lực cao.

Một số ngành nghề yêu cầu về khả năng sáng tạo, quản lý cảm xúc tốt, dành cho người có chỉ số EQ cao như: giáo viên, luật sư, marketing, luật sư, chính trị gia.

Chỉ số EQ là gì?
Chỉ số EQ là gì?

Những yếu tố của chỉ số EQ

Để trả lời rõ ràng câu hỏi EQ là gì, cùng tìm hiểu những yếu tố hình thành nên chỉ số EQ, trong đó bao gồm:

Khả năng nhận thức

Là hiểu rõ bản thân, hiểu rõ những cảm xúc trong cơ thể để điều khiển chúng. Hai yếu tố quan trọng nhất của sự hiểu biết về bản thân là sự tự tin và sự hiểu biết về bản thân.

Khả năng điều chỉnh cảm xúc

Phát triển những cảm xúc tích cực và đối phó với những cảm xúc tiêu cực là mục tiêu của quá trình tự điều chỉnh. Vai trò của kỹ năng này góp phần tạo nên quyết tâm tích cực, giao tiếp hiệu quả và kiểm soát cảm xúc.

Khả năng xây dựng động lực

Đây là khả năng truyền cảm hứng cho bản thân và người khác. Để đạt được mục tiêu của mình, điều rất quan trọng là phải chuẩn bị kỹ lưỡng, luôn lạc quan, đưa ra quyết định đúng đắn và quyết tâm.

Khả năng đồng cảm

Nghĩa là thấu hiểu cảm xúc của người khác. Tích cực lắng nghe để thấu hiểu những khó khăn, trăn trở hay niềm vui của những người xung quanh. Sự đồng cảm càng lớn thì khả năng đánh giá và nắm bắt cảm xúc của đối phương càng chính xác.

Khả năng quản lý các mối quan hệ

Một yếu tố quan trọng khác trong chỉ số EQ là khả năng xây dựng và tương tác với mọi người. Để quản lý tốt các mối quan hệ, cần rèn luyện các kỹ năng bao gồm kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng lãnh đạo, quản lý xung đột, làm việc nhóm, v.v.

>>Xem thêm:

Chỉ số IQ là gì?

IQ là viết tắt tiếng anh của Intelligence Quotient, hay chỉ số thông minh của não bộ con người, là thước đo khả năng suy luận, tư duy logic, nhìn nhận vấn đề. Chỉ số IQ cao đồng nghĩa với việc người đó sẽ có tư duy, phản xạ, nhanh nhạy và ngược lại.

Các ngành nghề yêu cầu chỉ số IQ cao bạn đọc có thể tham khảo như: Bác sĩ, thẩm phán, luật sư, người điều hành doanh nghiệp, kỹ sư, lập trình viên…

Chỉ số IQ là gì?
Chỉ số IQ là gì?

>>Xem thêm: 9 chuyên ngành với sinh viên có IQ cao nhất

Sự khác biệt giữa IQ và EQ

Bên cạnh câu hỏi EQ là gì, nhiều người thường so sánh giữa hai chỉ số EQIQ. Vậy sự khác biệt giữa hai chỉ số này là gì? Các chỉ số có vai trò quan trọng như thế nào?

Chỉ số EQ thường để đo lường khả năng sáng tạo, trí tưởng tượng phong phú, quản lý cảm xúc, kỹ năng giao tiếp xã hội. Người có EQ cao luôn giữ được tinh thần tốt, có nhiều mối quan hệ chất lượng.

Trong khi đó chỉ số IQ thường nhắc đến khả năng nhận thức, trí tuệ, lối tư duy. Người có IQ cao thường rất thông minh, nhạy bén khi xử lý tình huống. Trong thực tế, hầu hết các nhà bác học vĩ đại đều là những người có IQ cao.

Tổng kết lại, cả hai loại trí thông minh này có sự tương tác lẫn nhau. Vì vậy, hiểu rõ và phát triển cả IQ lẫn EQ sẽ giúp tăng tỷ lệ thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

Sự khác biệt giữa EQ và IQ
Sự khác biệt giữa EQ và IQ

>>Xem thêm: 8 đặc điểm của người sáng tạo

Cách đo lường chỉ số EQ

Để đo lường chỉ số EQ, đã có một số bài kiểm tra khác nhau được đưa ra, thường thuộc một trong hai loại là bài kiểm tra tự đánh giá và bài kiểm tra năng khiếu.

Trong các bài kiểm tra tự đánh giá, người thực hiện tự đánh giá hành vi qua việc trả lời câu hỏi hoặc tự đánh giá bằng mức độ đồng ý đối với từng câu nói, ví dụ như “Tôi thường hiểu được cảm giác của người khác”.

Đối với bài kiểm tra năng khiếu, các chuyên gia sẽ đánh giá dựa trên hành vi của một người trong các tình huống khác nhau để xem chỉ số EQ của họ có cao hay không.

>> Xem thêm: Test EQ – Trắc nghiệm nhanh chỉ số EQ

Dấu hiệu cho thấy trẻ có chỉ số EQ thấp

Nhạy cảm – Khó chấp nhận chỉ trích

Sau khi phạm sai lầm, trẻ không sẵn sàng nhận những lời chỉ trích sẽ luôn khóc lóc, ồn ào. Điều này khiến trẻ khi gặp khó khăn sẽ lùi bước, sợ hãi không dám đối mặt và có chỉ số EQ thấp. Những dấu hiệu đó cho thấy trẻ không làm chủ được cảm xúc và dễ bị tác động bởi ngoại cảnh.

Nói xấu người khác

Mong muốn được chú ý, làm tâm điểm và thiếu tôn trọng mọi người cũng là dấu hiệu cho thấy chỉ số EQ của trẻ không cao. Những đứa trẻ này hay mè nheo, không hài lòng với mọi thứ. Tính cách này cho thấy trử luôn nhìn thấy mặt xấu của người khác và thường nói xấu sau lưng.

Đổ lỗi cho người khác

Trẻ có EQ thấp thường không có dũng khí nhận lỗi và luôn tìm cách đổ lỗi. Cha mẹ nên trò chuyện, phân tích đúng sai và giúp con tìm cách sửa sai.

Chen ngang lời người khác

việc ngắt lời người khác để chứng tỏ bản thân là không tốt. Điều này cho thấy trẻ thiếu tôn trọng những người xung quanh. Thái độ này cho thấy chỉ số cảm xúc của con bạn rất thấp.

Không nghe lời khuyên

Những đứa trẻ này thường thiếu tự chủ, dễ gặp vấn đề trong cách cư xử và giao tiếp với người khác. Nếu trẻ thường xuyên có biểu hiện này ở hầu hết mọi mặt thì đây là dấu hiệu của chỉ số EQ thấp, cha mẹ không nên bỏ qua.

Những chỉ số khác ngoài EQ và IQ

AQ – Chỉ số vượt khó (Adversity Quotient)

Người có chỉ số AQ cao là người có khả năng vượt qua nghịch cảnh trong cuộc sống, kiên trì, chịu đựng được gian khó. Nhờ vào những đức tính này nên người có AQ cao có khả năng thăng tiến, dễ thành công trong tương lai.

SQ – Chỉ số xã hội (Social Quotient), SQ – Chỉ số tâm hồn (Spiritual Intelligence)

Chỉ số xã hội SQ (Social Quotient) thể hiện sự nhận thức các vấn đề xã hội. Người có SQ cao rất nhạy bén với những biến động của môi trường bên ngoài. Từ đó chủ động đưa ra các hành vi, phương thức ứng phó phù hợp.

SQ (Spiritual Intelligence) hay chỉ số tâm hồn, tương tự như EQ. Người sở hữu chỉ số này có năng lực cảm nhận những giá trị tinh thần, tâm linh. Chỉ số tinh thần thể hiện khát khao tìm kiếm ý nghĩa cuộc sống, sự liên hệ giữa con người với vũ trụ.

Những chỉ số khác ngoài EQ và IQ
Những chỉ số khác ngoài EQ và IQ

CQ – Chỉ số sáng tạo (Creative Intelligence)

Chỉ số sáng tạo cao, chứng tỏ người đó có lối tư duy, lối suy nghĩ khác biệt và mới lạ. Một người có CQ cao luôn có sự cải tiến, dẫn đầu xu hướng, không bị tụt hậu ở bất cứ thời điểm, lĩnh vực và mọi hoạt động.

PQ – Chỉ số đam mê (Passion Quotient)

Chỉ số thể hiện sự khát khao, niềm yêu thích của một người đối với công việc đang làm. Người sở hữu PQ cao, khi yêu thích một lĩnh vực thì sẽ dốc toàn bộ thời gian và sức lực để theo đuổi đam mê.

MQ – Chỉ số đạo đức (Moral Quotient)

Mọi người thường đánh giá đạo đức của một người qua hành động của họ. Những việc đo chỉ số MQ cũng là một cách rất hay và chính xác về chỉ số đạo đức.

Nguồn: What is emotional intelligence (EQ) and how can it be applied to your life?

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM