Hướng dẫn cách tính bảo hiểm thất nghiệp 2022 đơn giản và chính xác nhất

Lê Kiên - 14/11/2022

Bảo hiểm thất nghiệp đã và đang có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động, giúp họ chia sẻ các chi phí tài chính lúc cấp thiết nhất khi chưa có việc làm. Vậy đối tượng nào sẽ được hưởng trợ cấp từ bảo hiểm thất nghiệp? Người lao động có tự tính toán được số tiền mình nhận được sau một thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp không? Thủ tục nộp hồ sơ nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp cần những gì?  ToSchool  xin chia sẻ những thông tin, điều luật về bảo hiểm thất nghiệp và cách tính bảo hiểm thất nghiệp được hưởng mới nhất ngay sau đây.

Ngoài ra, bạn có thể nộp CV xin việc vào các vị trí việc làm mới nhất tại CareerBuilder như:  administrator, nhân sự, quản trị nhân sự, database administratorthư ký văn phòng,…

Bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 (Nguồn: Internet)
Bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 (Nguồn: Internet)

Mục lục ẩn

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Căn cứ theo khoản 4, Điều 3, Luật Việc làm 2013 thì: “Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp”.

Theo Luật Việc làm 2013, quy định tại Điều 43 cả người lao động và người sử dụng lao động đều có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Xem thêm: 

Nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp tại đâu?

Hiểu đúng về bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp: Điều kiện, mức hưởng, thủ tục hưởng

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp (Nguồn: Internet)

Quy định về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng hiện nay

Theo khoản 1, Điều 57, luật Việc làm năm 2003, mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

  • Người lao động đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương tháng;
  • Người sử dụng lao động đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động hiện đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
  • Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động hiện đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và được bảo đảm bằng ngân sách trung ương.
quy định về mức đóng bảo hiểm thât nghiệp
Quy định về mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng (Nguồn: Internet)

Xem thêm: 

Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Việc làm bảo hiểm xã hội 

Người lao động cần đáp ứng những điều kiện nào để hưởng trợ cấp thất nghiệp?

Người lao động cần lưu ý các điều kiện sau đây để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, đảm bảo quyền lợi cho mình:

Nhóm đối tượng nào được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp?

Các đối tượng đủ điều kiện sau đây sẽ được tính hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm:

  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc được ký không xác định thời hạn;
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trong một khoảng thời gian nhất định;
  • Có hợp đồng lao động theo mùa vụ, hoặc đang làm một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 đến dưới 12 tháng;
  • Trong trường hợp người lao động ký kết nhiều hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ tính trợ cấp theo hợp đồng lao động được ký sớm nhất, đã có tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Đối tượng nào được hưởng trợ cấp BHTN (Nguồn: Internet)
Đối tượng nào được hưởng trợ cấp BHTN (Nguồn: Internet)

Điều kiện nhận bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ Điều 49 Luật Việc làm năm 2013 để nhận được trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động, trừ trường hợp sau:
  • Đơn phương chấm kết thúc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái quy định pháp luật;
  • Người lao động đã có chính sách hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
  • Người lao động đã có quá trình tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp, với điều kiện:
  • Có thời gian đóng bảo hiểm từ đủ 12 tháng trở lên và trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
  • Có thời gian đóng bảo hiểm từ đủ 12 tháng trở lên và trong 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một việc làm nhất định có thời gian từ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
  • Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại các trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày kết thúc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động;
  • Người lao động chưa có việc làm mới sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp, trừ một số trường hợp sau:
  • Trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an theo quy định;
  • Đang bị tạm giam, buộc chấp hành hình phạt tù;
  • Xuất khẩu lao động theo hợp đồng hoặc người lao động đó ra nước ngoài định cư;
  • Trong thời gian chấp hành những quyết định áp dụng biện pháp như đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc;
  • Đã chết.
Các điều kiện để được nhận bảo hiểm thất nghiệp (Nguồn: Internet)
Các điều kiện để được nhận bảo hiểm thất nghiệp (Nguồn: Internet)

Quy định điều kiện được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động chỉ cần đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, khi có nhu cầu tìm kiếm việc làm được thì sẽ được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm từ các trung tâm giới thiệu việc làm.

Xem thêm: 

Hưởng trợ cấp BH thất nghiệp có ảnh hưởng đến tính hưởng chế độ BHXH khi nghỉ hưu không?

Có được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi tự ý thôi việc?

Điều kiện được hỗ trợ học nghề

Theo Luật Việc làm 2013, Điều 55 nêu rõ người lao động sẽ được hỗ trợ học nghề khi đủ các điều kiện sau:

  • Kết thúc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Trừ trường hợp: Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật, đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • Người lao động hoàn thành đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
  • Người lao động đã hoàn tất nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ tại trung tâm dịch vụ việc làm.

Điều kiện được hỗ trợ đào tạo để duy trì việc làm

Người sử dụng lao động phải có các điều kiện sau đây để được hưởng quyền lợi hỗ trợ lao động:

  • Thời gian đóng bảo hiểm liên tục và đầy đủ cho người lao động, đóng đủ 12 tháng đến thời điểm đề nghị hỗ trợ;
  • Kinh tế suy giảm do gặp các khó khăn bắt buộc phải thay đổi cơ cấu hoạt động;
  • Nguồn kinh phí không đủ cho việc bồi dưỡng, nâng cao tay nghề lao động;
  • Được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án đào tạo lao động;

Cách tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mới nhấtn từ 1/7/2022

Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp được hưởng quy định rõ tại Điều 50, Luật Việc làm năm 2013, cụ thể như sau:

Mức hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng = Mức bình quân tiền lương 1 tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp x 60%

Trong đó:

  • Được hưởng 03 tháng trợ cấp: Nếu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 – 36 tháng
  • Được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp: Nếu đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thêm 12 tháng sau khoản thời gian được hưởng trợ cấp 03 tháng.
  • Thời gian hưởng trợ cấp sẽ không quá 12 tháng.

Các ví dụ về cách tính bảo hiểm thất nghiệp

Ví dụ 1: Ông An làm nhà nước, đóng bảo hiểm thất nghiệp được 12 tháng với mức lương trung bình 6 tháng cuối là 14 triệu đồng/tháng. Vậy cách tính bảo hiểm thất nghiệp của ông An như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa ( lương cơ sở  x 5 )= 1,49 x 5 = 7,45 triệu đồng/tháng

Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 14 * 60% = 8.4 triệu đồng/tháng

Vì quy định khống chế mức hưởng không thể vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông An sẽ nhận 7,45 triệu đồng/tháng.

Ví dụ 2: Bà Lý đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được 62 tháng, làm việc tại doanh nghiệp tư nhân thuộc vùng 2, lương trung bình 6 tháng cuối là 5 triệu/tháng. Theo quy định, thời gian được hưởng tiền trợ cấp thất nghiệp của bà Lý như sau:

Hưởng 3 tháng trợ cấp trong 36 tháng đầu

Hưởng 2 tháng trợ cấp trong 23 tháng kế tiếp

Được cộng dồn cho những lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo với 2 tháng còn lại.

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp được hưởng của bà Lý như sau: 5 * 60% = 3 triệu/tháng.

Ví dụ 3: Khi ông Tuấn đóng bảo hiểm thất nghiệp được 15 tháng tại doanh nghiệp tư nhân thuộc vùng 2, mức lương trung bình 6 tháng cuối của ông là 35 triệu/tháng. Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp của ông được tính như sau:

Được hưởng 3 tháng trợ cấp: 15 tháng

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại vùng 2 =  lương tối thiểu vùng  (4.16)* 5 = 20.8 triệu/tháng.

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp theo công thức = 35 x 60% = 21 triệu.

Vì quy định mức hưởng không thể vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông Tuấn sẽ nhận 20.8 triệu đồng/tháng trong thời hạn 03 tháng.

Công thức tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp (Nguồn: Internet)
Công thức tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp (Nguồn: Internet)

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động đang thất nghiệp

Theo Điều 54 Luật Việc làm 2013, người lao động được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua trung tâm dịch vụ việc làm trong thời gian thất nghiệp.

Hỗ trợ học nghề

Căn cứ Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg, người tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hỗ trợ học nghề như sau:

  • Đối với khóa đào tạo nghề 3 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo và thời gian học nghề thực tế. Quy định mức hỗ trợ tối đa là: 4,5 triệu đồng/người/khóa đào tạo.
  • Đối với khóa trên 3 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế, tối đa 1,5 triệu đồng/người/tháng.

Hỗ trợ đào tạo cho người lao động để duy trì việc làm

Điều 4 Nghị định 28/2015/NĐ-CP nêu rõ, người sử dụng lao động được hỗ trợ kinh phí cho việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động khi có đủ điều kiện như sau:

  • Mức hỗ trợ tối đa cho 01 người = 01 triệu đồng/tháng
  • Mức hỗ trợ cụ thể sẽ tính theo tháng, theo thời gian học thực tế từng khóa học nhưng không quá 06 tháng.
Các chính sách hỗ trợ người lao động tham gia BHTN (Nguồn: Internet)
Các chính sách hỗ trợ người lao động tham gia BHTN (Nguồn: Internet)

Cập nhật thông tin mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp 2022

Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian được hưởng BHTN được tính như sau:

  • Đối với người đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ từ 12 tháng đến 36 tháng được hưởng 3 tháng trợ cấp;
  • Sau 36 tháng, cứ mỗi 12 tháng tham gia đủ bảo hiểm thất nghiệp sẽ được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp, được hưởng không quá 12 tháng;
  • Thời điểm bắt đầu được tính hưởng trợ cấp là từ ngày thứ 16 sau khi nộp đủ hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Nhóm đối tượng nào được hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp?

Các đối tượng đủ điều kiện sau đây sẽ được tính hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm:

  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc được ký không xác định thời hạn;
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn, trong một khoảng thời gian nhất định;
  • Có hợp đồng lao động theo mùa vụ, hoặc đang làm một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 đến dưới 12 tháng;
  • Trong trường hợp người lao động ký kết nhiều hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ tính trợ cấp theo hợp đồng lao động được ký sớm nhất, đã có tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Điều kiện nhận bảo hiểm thất nghiệp

Các điều kiện được nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

  • Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động, trừ trường hợp sau:
  • Đơn phương chấm kết thúc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trái quy định pháp luật;
  • Người lao động đã có chính sách hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
  • Người lao động đã có quá trình tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp, với điều kiện:
  • Có thời gian đóng bảo hiểm từ đủ 12 tháng trở lên và trong 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
  • Có thời gian đóng bảo hiểm từ đủ 12 tháng trở lên và trong 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một việc làm nhất định có thời gian từ 03 tháng đến dưới 12 tháng;
  • Người lao động đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại các trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày kết thúc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động;
  • Người lao động chưa có việc làm mới sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp, trừ một số trường hợp sau:
  • Trong thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an theo quy định;
  • Đang bị tạm giam, buộc chấp hành hình phạt tù;
  • Xuất khẩu lao động theo hợp đồng hoặc người lao động đó ra nước ngoài định cư;
  • Trong thời gian chấp hành những quyết định áp dụng biện pháp như đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc;
  • Đã chết.
điều kiện được hưởng trợ cấp thất nghiệp
Điều kiện được hưởng trợ cấp BHTN (Nguồn: Internet)

Cần chuẩn bị gì để thực hiện quá trình nộp bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ và địa điểm nộp hồ sơ nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ Điều 16, Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
  • Sổ bảo hiểm xã hội;
  • Bản sao y hoặc bản chính một số giấy tờ sau: Quyết định sa thải, quyết định thôi việc, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định sa thải, các thông báo chấm dứt hợp đồng làm việc.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân như CCCD của người được hưởng trợ cấp.

Địa điểm nộp hồ sơ:

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp và chưa có việc làm cần phải nộp 01 bộ hồ sơ cho trung tâm dịch vụ việc làm tại nơi muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Quá thời hạn 3 tháng, trung tâm dịch vụ việc làm sẽ không giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp. Quá trình đóng bảo hiểm thất nghiệp đó sẽ được bảo lưu.

hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại các trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn không quá 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.

Bước 2: Hồ sơ sẽ được có quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết trong vòng 20 ngày. Người lao động sẽ nhận được thông báo chấp nhận hoặc từ chối từ trung tâm dịch vụ việc làm.

Bước 3: Trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp từ cơ quan có thẩm quyền, bạn cần đến cơ quan BHXH để nhận trợ cấp.

Bước 4: Đến cơ quan, trung tâm dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm mới theo quy định.

Ngoài cách tìm kiếm việc làm thông qua trung tâm giới thiệu, các bạn hãy truy cập Careerbuilder.vn chuyên trang tìm kiếm việc làm hàng đầu từ các nhà tuyển dụng để tìm kiếm cơ hội việc làm nhanh nhất cho mình. Ngoài ra, các bạn cần tự chuẩn bị cho mình một CV xin việc đầy đủ và kịp thời nhất bằng cách tham khảo các mẫu CV tại Cvhay.vn để kịp thời ứng tuyển ngay khi tìm được có hội việc làm.

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp (Nguồn: Internet)

Các bước nộp hồ sơ trợ cấp thất nghiệp (Nguồn: Internet)

Cách nhận bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH tại Chương IV Điều 9 về Tổ chức chi trả BHTN, bảo hiểm thất nghiệp được chi trả qua các hình thức sau:

  • Nhận tiền mặt trực tiếp tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
  • Nhận tiền qua thẻ ngân hàng.
  • Nhận tiền thông qua dịch vụ của bưu điện.
Các hình thức nhận tiền BHTN (Nguồn: Internet)
Các hình thức nhận tiền BHTN (Nguồn: Internet)

ToSchool hy vọng qua bài viết các bạn đã hiểu rõ được cách tính bảo hiểm thất nghiệp nhằm giúp bạn tính toán được số tiền được hưởng trợ cấp trong thời gian thất nghiệp. Đừng quên theo dõi ToSchool nếu bạn muốn biết thêm các quyền lợi mà người lao động được từ các chính sách của Nhà nước. Để tìm kiếm cơ hội việc làm mới nhanh nhất với mức lương hấp dẫn hãy truy cập ngay Careerbuilder.vn nhé! Đừng quên sử dụng công cụ CV Hay – nơi cung cấp nhiều mẫu CV xin việc chuyên nghiệp phù hợp với nhiều ngành nghề, giúp bạn nhanh chóng gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM